Đang truy cập: 13 Trong ngày: 121 Trong tuần: 621 Lượt truy cập: 564444 |
Quy ước tính lưu lượng gió trong hệ thống đường ống
Để vận dụng công thức tính lưu lượng gió trong ống chính xác và hiệu quả nhất, chúng ta quy ước như sau:
1. Tốc độ của gió
Để đáp ứng tiêu chí về tổn thất, độ ồn, ta quy ước vận tốc gió trong các đường ống như sau:
- Vận tốc trong ống gió cấp chính là 11 m/s;
- Vận tốc gió trong đường ống gió mềm cấp là 3.5 m/s;
- Vận tốc trong ống gió hồi là 6 m/s;
- Vận tốc trong đường ống gió thải là 6 m/s;
- Vận tốc gió tại cửa miệng gió cấp là 2.5 m/s;
- Vận tốc gió tại các miệng gió là 2.5 m/s.
Để ra được bảng vận tốc như trên người ta đã tính toán và thực nghiệm.
Công thức tính toán lưu lượng gió trong ống
2. Vận tốc gió trong ống cấp chính cho từng hệ thống
Với những hệ thống dẫn khí khác nhau thì vận tốc của gió cũng có sự thay đổi, do đó ta cần nắm được những quy ước dưới đây để áp dụng cách tính lưu lượng gió trong đường ống.
- Vận tốc gió trong ống cấp đối với không khí bình thường: 5-10 m/s.
- Vận tốc gió trong ống cấp đối với sương, khói: 10-15 m/s.
- Vận tốc gió trong ống cấp đối với bụi nhẹ (bụi vải): 2.5-15m/s.
- Vận tốc gió trong ống cấp đối với bụi mịn, khô (powder, dry dust): 15-20 m/s.
- Vận tốc gió trong ống cấp đối với bụi trung bình (average industrial dust): 15.2-20 m/s.
- Vận tốc gió trong ống cấp đối với bụi nặng, kích thước lớn (heavy or moist): 22 – 45m/s hoặc cao hơn.
Vận tốc khí trong ống gió theo từng hệ thống khác nhau
3. Công thức tính lưu lượng gió trong ống
Để tính toán và lựa chọn hệ thông gió phù hợp, bạn chỉ cần áp dụng cách tính lưu lượng gió trong đường ống như sau:
Vx = fx * vx (m3/s)
Trong đó:
- Vx: lưu lượng gió ra miệng thổi (m³/s);
- fx: tiết diện thoát gió của miệng thổi (m²);
- vx: tốc độ trung bình của gió ra miệng thổi (m/s).
ĐỐI TÁC CỦA CHÚNG TÔI