Đang truy cập: 17 Trong ngày: 134 Trong tuần: 634 Lượt truy cập: 564463 |
Chức năng của các bộ phận trong hệ thống khí nén hoàn chỉnh sẽ bao gồm các thành phần: Máy nén khí + Bình tích áp + Máy sấy khí + Lọc + thiết bị tiêu thụ khí nén.
Việc chọn máy nén khí là việc khá quan trọng khi thiết kế hệ khí nén. Công việc đầu tiên khi thiết kế hệ khí nén là xác định 3 yếu tố sau:
- Lưu lượng (Capacity) khí nén thường được tính theo đơn vị lít/phút, m3/phút, CFM, Nm3/phút . . . Với công thức quy đổi như sau:
- 1 m3/phút = 1000 lít/phút
- 1 m3/phút = 1,089 x 1 Nm3/phút
- 1 CFM = 0,0283 m3/phút
- Áp lực (Pressure) khí nén thường được tính theo đơn vị Mpa (Megapascal), bar, kgf/cm2, psi, atm… Với công thức quy đổi như sau:
- 1 Mpa = 10 bar
- 1 atm pressure = 1,01325 bar
- 1 bar = 14,5038 psi
- 1 bar = 1,0215 kgf/cm2
- Chất lượng đầu ra: Độ khô, bụi, dầu
Lưu lượng và lưu lượng khí sử dụng của các thiết bị tuỳ theo thông số kỹ thuật của các hãng. Ta phải tra catalogue của thiết bị để biết lượng tiệu thụ khí chính xác. Dưới đây là áp suất làm việc và lượng khí tiêu thụ của một số thiết bị cho các bạn tham khảo:
Ví dụ về tính chọn máy nén khí
Sau khi liệt kê tất cả thiết bị sử dụng khí, bạn có thể tính tổng lượng khí yêu cầu theo bảng dưới đây.
Lưu ý:
(*) Hệ số sử dụng: Các thiết bị sử dụng không phải lúc nào cũng hoạt động toàn bộ thời gian. Ví dụ máy A sử dụng. khí 20 giây sau đó ngưng 80 giây. Thì hệ số sử dụng sẽ là 20%. Hệ số sử dụng chủ yếu dựa vào kinh nghiệm thực tế sử dụng.
(**) Hệ thống khí nén tốt được thiết kế có độ rò rỉ khí dưới 10%, việc rò rỉ có thể xuất hiện sau một thời gian vận hành hệ thõng khí nén ở các đầu nõi nhanh hoặc các phần kết nỗi đường ống khí nén
Áp suất tối thiểu tại điểm sử dụng 0.6 Mpa ~> Áp suất làm việc tối đa tại máy nén: 0.75 Mpa ( do chênh lêch áp dạng điều khiển máy nén và tụt áp trên đường ống)
Như vậy cần chọn máy nén khí có lưu lượng khí tạo ra tối thiểu 3.6685 m3/min và áp suất khí tối đa tạo ra 0.75 Mpa ~> có thể chọn máy nén khí công suất 22kW (lưu lượng 4.0 m3/min) tại áp suất làm việc tối đa 0.75 Mpa
Từ kết quả trên tra catalogue chọn máy nén khí phù hợp.
heo kết quả tính toán ta có thể linh hoạt khi chọn thiết bị máy nén khí phù hợp đầu tư. Sau khi chọn được máy có công suất phù hợp bạn cần cân nhắc lựa chọn máy sấy, bộ lọc khí nén, bình chứa cũng như đường ống, dây cáp phù hợp:
Bảng tham khảo chọn dây dẫn và áp tô mát cho máy nén khí
Máy nén khí | Lưu lượng khí ( m3/phút ) | Áp lực ( bar ) | Áp tô mát | Tiết diện cáp điện ( mm2 ) | Đầu ra khí nén |
7.5 kw | 1.2 | 7 | 30 A | 3.5 – 5.5 | Phi 20 |
11 kw | 1.8 | 7 | 50 A | 5.5 – 8 | Phi 25 |
15 kw | 2.5 | 7 | 60 A | 8 – 14 | Phi 25 |
22 kw | 3.9 | 7 | 100 A | 14 – 50 | Phi 25 |
37 kw | 6.5 | 7 | 150 A | 38 – 100 | Phi 40 |
75 kw | 13 | 7 | 225 A | 38 – 100 | Phi 50 |
100 kw | 18 | 7 | 300 A | 100 – 150 | Phi 60 |
- Công suất (Power) máy nén khí thường được tính theo đơn vị kW hoặc HP (sức ngựa) với công thức quy đổi như sau: 1kW = 1,35 HP
Bài viết liên quan:
Thiết kế đường ống hệ khí nén nhà máy (4dtech.com.vn)
Nguồn:
ĐỐI TÁC CỦA CHÚNG TÔI