Chức năng của các bộ phận trong hệ thống khí nén hoàn chỉnh sẽ bao gồm các thành phần: Máy nén khí + Bình tích áp + Máy sấy khí + Lọc + thiết bị tiêu thụ khí nén.

Việc chọn máy nén khí là việc khá quan trọng khi thiết kế hệ khí nén. Công việc đầu tiên khi thiết kế hệ khí nén là xác định 3 yếu tố sau:

Lưu lượng (Capacity) khí nén thường được tính theo đơn vị lít/phút, m3/phút, CFM, Nm3/phút . . . Với công thức quy đổi như sau:

  • 1 m3/phút = 1000 lít/phút
  • 1 m3/phút = 1,089 x 1 Nm3/phút
  • 1 CFM = 0,0283 m3/phút

Áp lực (Pressure) khí nén thường được tính theo đơn vị Mpa (Megapascal), bar, kgf/cm2, psi, atm… Với công thức quy đổi như sau:

  • 1 Mpa = 10 bar
  • 1 atm pressure = 1,01325 bar
  • 1 bar = 14,5038 psi
  • 1 bar = 1,0215 kgf/cm2

- Chất lượng đầu ra: Độ khô, bụi, dầu

Lưu lượng và lưu lượng khí sử dụng của các thiết bị tuỳ theo thông số kỹ thuật của các hãng. Ta phải tra catalogue của thiết bị để biết lượng tiệu thụ khí chính xác. Dưới đây là áp suất làm việc và lượng khí tiêu thụ của một số thiết bị cho các bạn tham khảo:

luu-luong-khi-tb

Ví dụ về tính chọn máy nén khí 

Sau khi liệt kê tất cả thiết bị sử dụng khí, bạn có thể tính tổng lượng khí yêu cầu theo bảng dưới đây.

vd-tinh-khi-nen

Lưu ý:

(*) Hệ số sử dụng: Các thiết bị sử dụng không phải lúc nào cũng hoạt động toàn bộ thời gian. Ví dụ máy A sử dụng. khí 20 giây sau đó ngưng 80 giây. Thì hệ số sử dụng sẽ là 20%. Hệ số sử dụng chủ yếu dựa vào kinh nghiệm thực tế sử dụng.

(**) Hệ thống khí nén tốt được thiết kế có độ rò rỉ khí dưới 10%, việc rò rỉ có thể xuất hiện sau một thời gian vận hành hệ thõng khí nén ở các đầu nõi nhanh hoặc các phần kết nỗi đường ống khí nén

Áp suất tối thiểu tại điểm sử dụng 0.6 Mpa ~> Áp suất làm việc tối đa tại máy nén: 0.75 Mpa ( do chênh lêch áp dạng điều khiển máy nén và tụt áp trên đường ống)

Như vậy cần chọn máy nén khí có lưu lượng khí tạo ra tối thiểu 3.6685 m3/min và áp suất khí tối đa tạo ra 0.75 Mpa ~> có thể chọn máy nén khí công suất 22kW (lưu lượng 4.0 m3/min) tại áp suất làm việc tối đa 0.75 Mpa

Từ kết quả trên tra catalogue chọn máy nén khí phù hợp.

heo kết quả tính toán ta có thể linh hoạt khi chọn thiết bị máy nén khí phù hợp đầu tư. Sau khi chọn được máy có công suất phù hợp bạn cần cân nhắc lựa chọn máy sấy, bộ lọc khí nén, bình chứa cũng như đường ống, dây cáp phù hợp:

Bảng tham khảo chọn dây dẫn và áp tô mát cho máy nén khí

Máy nén khíLưu lượng khí
( m3/phút )
Áp lực
( bar )
Áp tô mátTiết diện cáp điện
( mm2 )
Đầu ra khí nén
7.5 kw1.2730 A3.5 – 5.5Phi 20
11 kw1.8750 A5.5 – 8Phi 25
15 kw2.5760 A8 – 14Phi 25
22 kw3.97100 A14 – 50Phi 25
37 kw6.57150 A38 – 100Phi 40
75 kw137225 A38 – 100Phi 50
100 kw187300 A100 – 150Phi 60

Công suất (Power) máy nén khí thường được tính theo đơn vị kW hoặc HP (sức ngựa) với công thức quy đổi như sau: 1kW = 1,35 HP

Bài viết liên quan:

Thiết kế đường ống hệ khí nén nhà máy (4dtech.com.vn)

Nguồn:

aircompressor-vietnam.com

https://p69.com.vn/

https://temas.vn

 

ĐỐI TÁC CỦA CHÚNG TÔI

ĐỊA CHỈ TRỤ SỞ CHÍNH:

Số 90 Cù Chính Lan - Phường Khương Mai – Quận Thanh Xuân – TP Hà Nội

VPGD Hà Nội: Số 16 Ngụy Như Kon tum, P.Nhân Chính, Q.Thanh Xuân, Hà Nội

Điện Thoại: 024.35658890 Fax: 024.35667290

Email : info@4d.com.vn - 4dtechco@gmail.com

Mobile: 0906267388

Văn phòng đại diện TPHCM: Địa chỉ: 156/1/15 Cộng Hòa, P12, Q.Tân Bình, TPHCM

Điện Thoại: 0909.529.250 Fax: 08. 8 38112966

Kết Nối Với Chúng Tôi

icon3 icon4 icon2 icon1

Bản đồ